Cho 0,16 mol CO 2 vào 2 lít Ca(OH) 2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Em hãy cho biết khổi lượng Y tăng hay giảm bao nhiêu so ban đầu?. Cần bao nhiêu lít khí CO đi qua CuO, Fe 2 O 3 thu được khí X. Dẫn toàn X vào Ca(OH) 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa?. Cho V lít (đktc) CO 2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 1M thu được 10 gam Ca(OH)2 + SO2. Cân bằng phương trình hóa học. Hiện tượng: Dẫn một ít khí SO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng. Đó là muối caxi sunfit CaSO3 không tan. Lớp 9 - Phản ứng oxi-hoá khử - Phản ứng trao đổi. CaO + H2O → Ca(OH)2. 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3. Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 ¯ b) Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2 trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục Þ khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2. Bài 5. (Trang 6 Vở bài xích Tập chất hóa học 9) Có hỗn hợp khí CO2 cùng O2 làm gắng nào rất có thể thu được khí O2 từ các thành phần hỗn hợp trên? trình bày cách làm cho và viết phương trình hóa học. Lời giải: Cách thu khí O2 từ hỗn hợp O2 và CO2 : Dẫn tất cả hổn hợp khí trải qua dung dịch Ca(OH)2 dư khí CO2 Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3 ? | Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3. | Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3. | Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. | Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3. Môn Hóa Học Lớp 9 V lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn được hấp thụ hoàn toàn vào CaOH2 dư kết thúc phản ứng thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 5,6g và thu a gam kết tủa.Tìm a,V giải siêu chi tiết giúp mik Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. CYImtHn. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được THPT Sóc Trăng biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11 Bài 16 Hợp chất của cacbon…. cũng như các dạng bài tập về dung dịch đang xem Co2 + caoh2 dưHy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn từ đó biết cách vận dụng giải dạng bài tập cho oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Mời các bạn tham có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO32Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và CaHCO3 Bài tập vận dụng minh họaCâu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 đktc vào 2 lít CaOH2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m làA. 1g. B. 1,5gC. 2gD. 2,5gĐáp án AnCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 molnCaOH2 = = molXét tỉ lệ1 CO2/nCaOH2 = 0,03/0,02 = 1,5 3 và CaHCO32, khi đó cả CO2 và CaOH2 đều hếtGọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3 và CaHCO32 ta cóCác phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Theo phương trình phản ứng 1nCO2 = nCaOH2 = nCaCO3 = x molTheo phương trình phản ứng 2nCO2 = 2nCaHCO32 = 2y molnCaOH2 = nCaHCO32 = y molTừ đó ta có hệ phương trình saux + 2y = 0,03 3x + y = 0,02 4Giải hệ phương trình 3, 4 ta được→ x = y = 0, 01mol →x = y= 0,01 molmKết tủa = mCaCO3 = 0, = 1gCâu 2. Sục khí CO2 vào dd nước vôi trong, hiện tượng xảy raA. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không án ASục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại + CaOH2 → CaCO3 + H2O 12CO2 + CaOH2 → CaHCO32 2Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn V lít đktc CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp BaOH2 1,2M và NaOH 2M, phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V làA. 3,136B. 2,24 hoặc 15,68C. 17,92D. 3,136 hoặc 16, án DnNaOH = 0,2 mol; nBaOH2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 0,08 molnBaCO3 = 0,08 mol 2 = 0,1 molNên có 2 trường hợpTrường hợp 1 Chưa có sự hòa tan kết tủanCO2 = nBaCO3 = 0,08 mol => V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 – nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 4. Thuốc thử để nhận biết dung dịch CaOH2 làA. Na2CO3 B. KClC. NaOHD. NaNO3Đáp án ACâu thêm Hãy Kể Tên Một Số Dụng Cụ Đo Độ Dài ? Thế Nào Là Ghđ Và Đcnn Của Thước Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Đáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 2SO4, HNO3 là axit pH 2 là dung dịch kiềm pH > 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 6. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Đáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2BaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 7. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 8. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Đáp án AB. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OC. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHD. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 9 Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa cóCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 10 Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Đáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a – 0,03 mol => nSO2 = 0,2a – 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a – 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 11. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 13 và Na2CO3Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3Ta có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,2 3nNaOH = x + 2y = 0,25 4Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 mol và y = 0,05 molKhối lượng muối khan thu đượcmNaHCO3 + mNa2CO3 = + = 17,9 gamCâu 12. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 đktc vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính 1,5MB. 3MC. 2MD. 1MĐáp án CnCO2 = 0,7 molGọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và yTa có các phương trình phản ứngCO2 + NaOH → NaHCO3 1x ← x ← x molCO2 + 2NaOH → Na2CO3 2y ← 2y ← y molTheo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như saunCO2 = x + y = 0,7 3Khối lượng của muối là84x + 106y = 4Giải hệ từ 3 và 4 ta được x = 0,4 mol và y = 0,3 molTừ phương trình phản ứng ta có n = x + 2y = 0,4 + = 1 molVậy nồng độ của 500ml tức 0,5 l dung dịch NaOH là C = n/V = 1/0,5 = 2M—————————THPT Sóc Trăng đã gửi tới bạn phương trình hóa học CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O được THPT Sóc Trăng biên soạn là phản ứng hóa học, đối với phản ứng khi sục khí cacbon đioxit vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được kết tủa các bạn học tập các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan………………………………………Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu tới các bạn CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 9, Giải SBT Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Chuyên đề Hóa học 9. Tài liệu học tập lớp 9 mà THPT Sóc Trăng tổng hợp biên soạn và đăng thêm Các Hệ Điều Hành Thông Dụng Hiện Nay Thường Được Lưu Trữ Trên?Đăng bởi THPT Sóc Trăng Chuyên mục Giáo dục TagsHóa Học 8 Phương trình phản ứng hóa học 8THPT Sóc TrăngBài viết gần đâyPhân tích khổ cuối Đoàn thuyền đánh cá14 giờ trướcPhân tích vẻ đẹp của con người lao động trong Lặng lẽ Sa Pa15 giờ trướcPhân tích khổ 2 bài thơ Sang thu16 giờ trướcĐóng vai Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông giáo17 giờ trướcGiới thiệu vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều17 giờ trướcĐoạn văn phân tích vẻ đẹp nhân vật Vũ Nương19 giờ trướcĐoạn văn phân tích nhân vật Lục Vân Tiên trong Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga20 giờ trướcViết đoạn văn phân tích nỗi nhớ cha mẹ của Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích21 giờ trướcTrả lời HủyEmail của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *Bình luận * Tên * Email * Trang web Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của viết nổi bậtXem nhiều nhấtGiới thiệu Trường THPT Sóc Trăng - Trực thuộc Sở GDĐT tỉnh Sóc TrăngChuyên mụcGiáo dục mục Facebook Twitter Messenger MessengerBack to top buttonCloseTìm kiếm choCloseKết quả tìm kiếm choCloseLog In Forget? Remember meLog InBạn đang dùng trình chặn quảng cáo!Bạn đang dùng trình chặn quảng cáo! CaOH2 hay còn gọi là vôi tôi hoáºc vôi, là má»™t hóa chất phổ biến trong Äời sá»ng sinh hoạt cÅ©ng như trong sản xuất công nghiệp. Vậy CaOH2 có vai trò như thế nào và nó ÄÆ°á»£c ứng dụng trong cuá»™c sá»ng ra sao, lá»±a chọn Äịa Äiểm mua CaOH2 như thế nào vá»a chất lượng vá»a uy tín, hãy cùng hóa chất Việt Quang giải Äáp trong bài viết này bạn nhé. Canxi hidroxit CaOH2 là gì? Canxi hidroxit CaOH2 là má»™t chất dạng tinh thể không màu hay bá»™t màu trắng, và thu ÄÆ°á»£c khi cho Canxi oxit CaO, tức vôi sá»ng tác dụng vá»›i nước gọi là tôi vôi. Nó cÅ©ng có thể kết tá»§a xuá»ng khi trá»™n dung dịch chứa Canxi clorua CaCl2 vá»›i dung dịch chứa Natri hiÄroxit NaOH. >> Bá»™t hàn the, sá»­ dụng borax có Äá»™c không Vôi tôi có 2 dạng phổ biến Dạng vôi sữa là dung dịch CaOH2 chưa lọc có thể vẩn cá»§a các hạt hyÄroxyt canxi rất mịn trong nước. Nước vôi dạng trong dung dịch CaOH2 sau khi lọc bỏ cáºn rắn thu ÄÆ°á»£c dung dịch trong suá»t Tính chất cá»§a CaOH2 1. Tính chất vật lý cá»§a CaOH2 CaOH2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. Khi tan tạo thành dung dịch canxi hyÄroxit. Trong tá»± nhiên CaOH2 nó tồn tại trong má»™t loại khoáng chất là portlandite. CaOH2 Không mùi, dá»… bắt cháy. Nhiệt Äá»™ nóng chảy là 580 Äá»™ C 853 K. Phân tá»­ gam là 74,093 g/mol. 2. Tính chất hóa học cá»§a caoh2 Dung dịch canxi hidroxit có có tính bazÆ¡ mạnh. Mang Äầy Äá»§ tính chất cá»§a 1 bazÆ¡ Äiển hình - Làm thay Äổi màu sắc cá»§a các chất chỉ thị màu Canxi hidroxit khiến giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm cho dung dịch phenolphtalein tá» không màu chuyển sang màu hồng. - CaOH2 tác dụng vá»›i axit tạo thành muá»i và nước CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O - Tác dụng vá»›i oxit axit tạo thành muá»i và nước 3CaOH2 + P2O5 → Ca3PO42↓ + 3H2O Riêng trường hợp tác dụng vá»›i CO2 Khi sục tá» tá» khí CO2 tá»›i dư vào dung dịch CaOH2 thì Ban Äầu dung dịch vẩn Äục CaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O Sau Äó kết tá»§a tan dần và dung dịch trong suá»t CO2 + H2O + CaCO3 → CaHCO32 -Tác dụng vá»›i muá»i tạo thành muá»i má»›i và bazo má»›i CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH 5 Ứng dụng quan trọng nhất cá»§a caoh2 Thứ nhất, CaOH2 là hóa chất quan trọng dùng Äể xá»­ lý nước Do tính chất hóa học Äáºc thù là phản ứng vá»›i axit và ăn mòn nhiều kim loại có máºt trong nước, Vôi tôi có thể kết tá»§a các chất bẩn trong xá»­ lý nước, nước thải. Đất chua có chứa rất nhiều axit, do vậy mà người ta thường dùng canxi hidroxit Äể khá»­ axit trong Äất, trung hòa lại Äá»™ pH cá»§a Äất, hÆ¡n nữa giá thành cá»§a nó lại tương Äá»i rẻ nên tiết kiệm ÄÆ°á»£c chi phí và quan trọng nhất là ít gây Äá»™c hại cho con người. CaOH2 ÄÆ°á»£c sá»­ dụng như chất kết bông, chính vì Äáºc tính cá»§a canxi hhydroxit có thể tác dụng vá»›i axit, ăn mòn má»™t sá» kim loại có trong nước, làm chất keo tụ Äể xá»­ lý nước, làm sạch, giúp loại bỏ các vi khuẩn, sinh vật, trung hòa mùi hôi, làm chất keo tụ Äể xá»­ lý nước Thứ hai, CaOH2 là nguyên liệu rất quan trọng cá»§a các ngành công nghiệp. Công nghiệp hóa chất CaOH2 ÄÆ°á»£c xem là chất trung gian Äể sản xuất là má»™t sá» hóa chất CaOH2 Tác dụng vá»›i axit HCl Äể tạo ra hóa chất CaCl2 CaOH2 Tác dụng vá»›i oxit bazÆ¡ như CO2 Äể tạo ra CaCO3 dùng trong công nghiệp CaOH2 Tác dụng vá»›i CuCl2 Äể tạo ra hóa chất CuOH2 trong công nghiệp tàu thuyền. Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá»­ dụng Äể loại bỏ Canxi cacbonat và Magie cacbonat trong nước biển trong công nghiệp sản xuất muá»i ăn và muá»i y tế. Công nghiệp lọc dầu Canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá»­ dụng trong lọc dầu Äể tạo kết tá»§a và loại bỏ các tạp chất có trong dầu, tạo ra dầu sạch, nguyên chất không láºn tạp chất. Trong công nghiệp sÆ¡n vôi tôi ÄÆ°á»£c sá»­ dụng Äể sản xuất các há»—n hợp khô, dùng cho trang trí. Thứ ba, CaOH2 là hóa chất ÄÆ°á»£c sá»­ dụng nhiều trong nông nghiệp. Đất nông nghiệp bị nhiá»…m phèn tồn tại lượng dư axit chính dáºn Äến Äất bị chua. Nhờ canxi hydroxit có tính bazÆ¡ mạnh ÄÆ°á»£c dùng Äể làm giảm, trung hòa Äá»™ pH, giúp khá»­ phèn, khá»­ chua Äất trồng, cải tạo vùng Äất phèn, chua, Äồng thời nó cÅ©ng là thành phần cá»§a má»™t sá» hóa chất nông nghiệp, thuá»c trá» sâu bệnh hại khác. Ngoài ra, CaOH2 cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng như chất bảo quản thá»±c phẩm, Äể sản xuất các loại thuá»c Polikar nhằm bảo quản rau, cá»§, quả tránh nấm má»c, thá»i nát. Thứ tư, CaOH2 là nguyên liệu cá»§a ngành xây dá»±ng CaOH2 Là thành phần quan trọng Äể tạo nên há»—n hợp vữa, chất kết dính cá»§a các hàng gạch cÅ©ng như trát tường. Sở dÄ© canxi hidroxit ÄÆ°á»£c sá»­ dụng là vì há»—n hợp vôi và nước khá dẻo giá»ng như hồ, khả năng kết dính rất tá»t. Khi Äể ngoài không khí, chúng sẽ khô lại, tuy nhiên khá chậm do hÆ¡i nước tồn tại trong không khí. Thứ năm, CaOH2 ÄÆ°á»£c ứng dụng rất nhiều trong y tế Canxi hidroxit CaOH2 là thành phần cá»§a má»™t sá» loại thuá»c ÄÆ°á»£c sá»­ dụng trong y tế. Ngoài ra nó cÅ©ng ÄÆ°á»£c dùng Äể sản xuất má»™t sá» loại thuá»c thúc Äẩy quá trình rụng lông. Ở dạng bá»™t nhão, canxi hidroxit ÄÆ°á»£c dùng trong nha khoa, chất chá»ng lại tác nhân gây sâu răng. Mua CaOH2 ở Äâu uy tín? Công ty TNHH Hóa Chất Việt Quang là công ty sản xuất và cung ứng hóa chất hàng Äầu tại Việt Nam vá»›i hÆ¡n 15 năm kinh nghiệm trong lÄ©nh vá»±c. Việt Quang luôn cung cấp Äầy Äá»§ các chứng tá», chứng nhận, chất lượng và nguồn gá»c xuất xứ cá»§a sản phẩm - Mang Äến cho quý khách hàng các sản phẩm hóa chất Äảm bảo 3 yếu tá» CHẤT LƯỢNG - GIÁ TỐT - GIAO HÀNG NHANH CHÓNG - Nhân viên há»— trợ tư vấn 24/7 - Có nhiều chương trình ưu Äãi dành cho khách hàng - Mua hàng nhanh chóng, tiện lợi vá»›i 3 cÆ¡ sở chính Hà Ná»™i, TP Hồ Chí Minh, Bắc Ninh Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm vui lòng liên hệ Äến hotline 024 66 624 575 hoáºc truy cập website Äể ÄÆ°á»£c há»— trợ tư vấn giải Äáp mọi thắc mắc cá»§a khách hàng xem thêm các hóa chất khác tại hóa chất Việt Quang My guess is that your confusion stems from the fact that there are 3 main definitions of acid/base. In introductory chemistry, we cover the concept of Arrhenius acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a hydroxide donor. $$\ce{HCl + NaOH -> H2O + NaCl}$$ As we learn more, we're introduced to the concept of Brønsted-Lowry acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a proton acceptor. $$\ce{HCl + NH3 -> NH4+ + Cl-}$$ Finally, we're introduced to the concept of Lewis acid/base, where the acid is an electron-pair acceptor and the base is an electron-pair donor. Your example is confusing probably because it is one of these cases. Hydroxide has a lone pair Lewis base. That lone pair interacts with an empty $\pi*$ orbital in carbon dioxide a Lewis acid to create a new bond bicarbonate. The bicarbonate then reacts with water in a more familiar way, so technically, there are multiple acid/base interactions happening even in your simple example. YOMEDIA Câu hỏi Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. C. Không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Mã câu hỏi 48632 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO. Sau phản ứng chất rắn thu được là Sản phẩm tạo thành có chất khí khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Tất cả các muối cacbonat đều Sự hình thành thạch nhủ trong hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây ? Cho sơ đồ phản ứng NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là Phương trình ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ứng với phản ứng nào sau đây? Thành phần chính của quặng đôlômit Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là Khí CO2 không duy trì sự cháy nhiều chất nên dùng để dập tắt các đám cháy. Thủy tinh lỏng” là Dung dịch chất X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Đun sôi 4 dd MgHCO32, CaHCO32, NaHCO3, NH4HCO3. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp Để chứng minh CO2 có tính oxit axit, người ta cho CO tác dụng với Để chứng minh NaHCO3 có tính chất lưỡng tính, người ta cho NaHCO3 tác dụng với Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào dưới đây để nhận biết Trong các dd sau CaOH2, BaCl2, Br2, KMnO4. Số dd dùng để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 là Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là Cho CaOH2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là Khi cho dung dịch CaOH2 vào dung dịch CaHCO32 thấy có Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch BaHCO32 ? Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA Cách viết phương trình đã cân bằng Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết về phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là Phản ứng trung hoà, CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi phản ứng với CO2 Cacbon dioxit để tạo ra CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước dười điều kiện phản ứng là Không có Điều kiện phản ứng CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit là gì ? Không có Làm cách nào để CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit xảy ra phản ứng? sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong. Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi tác dụng CO2 Cacbon dioxit và tạo ra chất CaCO3 canxi cacbonat, H2O nước Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O là gì ? Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 trong dung dịch. Thông tin nào cần phải lưu ý thêm về phương trình phản ứng CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Dung dịch CaOH2 tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước. Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CaOH2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CaOH2 canxi hidroxit hoặc tôi vôi ra H2O nước Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra CaCO3 Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra CaCO3 canxi cacbonat Phương Trình Điều Chế Từ CO2 Ra H2O Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Xem tất cả phương trình điều chế từ CO2 Cacbon dioxit ra H2O nước Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Phản ứng trung hoà là gì ? Xem tất cả phương trình Phản ứng trung hoà Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CaOH2 + CO2 → CaCO3 + H2O Câu 1. Khối lượng của Glucose Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam. D. 90,00 gam. Xem đáp án câu 1 Câu 2. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 2 Câu 3. Khối lượng tinh bột Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch CaOH2, thu được 60,0 gam kết tủa và dung dịch X. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Giá trị của m là. A. 108,0 gam B. 86,4 gam C. 75,6 gam D. 97,2 gam Xem đáp án câu 3 Câu 4. Tỉ lệ mol Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít CO2 đktc vào dung dịch chứa x mol CaOH2; y mol NaOH và x mol KOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,3 gam muối không có kiềm dư và 15 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion, tỉ lệ x y có thể là A. 2 3. B. 8 3. C. 49 33. D. 4 1. Xem đáp án câu 4 Câu 5. Este Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hỗn hợp 2 este. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng dung dịch CaOH2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng 6,21 gam, còn bình 2 thi được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại este nào sau đây ? A. Este no, đơn chức, mạch hở B. Este không no C. Este thơm D. Este đa chức Xem đáp án câu 5 Câu 6. Bài toán khối lượng Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch CaOH2 dư, thu được 9 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,78 gam. Giá trị của m là A. 1,95 B. 1,54 C. 1,22 D. 2,02 Xem đáp án câu 6 Câu 7. Bài toán kết tủa Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1 g kết tủa. B. 2 g kết tủa C. 3 g kết tủa D. 4 g kết tủa Xem đáp án câu 7 Câu 8. Bài toán khối lượng Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,6 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 8 Câu 9. Thể tích cần dùng để hấp thụ nước vôi trong Hỗn hợp X gồm HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CHOHCOOH. Đốt cháy hoàn toàn X cần V lít O2 đktc, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào một lượng dư nước vôi trong thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 8,40. B. 7,84. C. 11,2. D. 16,8. Xem đáp án câu 9 Câu 10. Dạng toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 20,0 B. 30,0 C. 13,5 D. 15,0 Xem đáp án câu 10 Câu 11. Dạng toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Hấp thụ toàn bộ 0,896 lít CO2 vào 3 lít dd CaOH2 0,01M được A. 1g kết tủa B. 2g kết tủa. C. 3g kết tủa D. 4g kết tủa Xem đáp án câu 11 Câu 12. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45,0 g B. 36,0 g C. 28,8 g D. 43,2 g Xem đáp án câu 12 Câu 13. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Thực hiện lên men ancol từ glucozo H = 80% được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là A. 45g B. 36g C. 28,8g D. 43,2g Xem đáp án câu 13 Câu 14. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H = 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch CaOH2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là C=12; H=1, O=16; Ca=40 A. 720 B. 540 C. 1080 D. 600 Xem đáp án câu 14 Câu 15. Bài toán liên quan tới phản ứng lên men glucozơ Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của m là H=1; O=16; Ca=40; C=12 A. 45 B. 22,5 C. 11,25 D. 14,4 Xem đáp án câu 15 Câu 16. Bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện Cho khí CO đi qua m gam Fe2O3 nung nóng thì thu được 10,68 g chất rắn A và khí B. Cho toàn bộ khí B hấp thụ vào dung dịch CaOH2 dư thì thấy tạo ra 3 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,16g B. 11,58g C. 12,0g D. 12,2g Xem đáp án câu 16 Câu 17. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Dẫn 8,96 lít CO2 ở đktc vào 600 ml dung dịch CaOH2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Gía trị của m là A. 40 B. 30 C. 25 D. 20 Xem đáp án câu 17 Câu 18. Bài tập đếm số thí nghiệm thu được kết tủa Có các thí nghiệm sau a Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4; b Sục CO2 đến dư vào dung dịch CaOH2; c Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2SO43; d Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3; Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Xem đáp án câu 18 Câu 19. Bài tập đếm số thí nghiệm sinh ra chất khí Thực hiệ các thí nghiệm sau a Nung NH4NO3 rắn. b Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 đặc. c Sục khí clo vào dung dịch NaHCO3. d Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư. e Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. g Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. h Cho PbS vào dung dịch HCl loãng. i Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 dư, đun, nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 4 B. 6 C. 5 D. 2 Xem đáp án câu 19 Câu 20. Tính khối lượng glucozơ được lên men Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 30,6 B. 27,0 C. 15,3 D. 13,5 Xem đáp án câu 20 Câu 21. Bài toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Sục 13,44 lít CO2 đktc vào 200 ml dung dịch X gồm BaOH2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 66,98 B. 39,4 C. 47,28 D. 59,1 Xem đáp án câu 21 Câu 22. Tính khối lượng tinh bột dùng trong quá trình lên men Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là A. 324,0. B. 405,0. C. 364,5. D. 328,1. Xem đáp án câu 22 Báo lỗi cân bằng Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé Click vào đây để báo lỗi

co2 dư vào ca oh 2