Trong một tình huống cụ thể, có ba loại công việc (job) khác nhau mà một khách hàng mong muốn và cố gắng hoàn thành: công việc chức năng (functional job), công việc cá nhân (personal job/emotional job) và công việc xã hội (social job). Công việc chức năng (Functional job) xác định nhiệm vụ mà khách hàng tìm kiếm để hoàn thành. Value Proposition Canvas là một công cụ giúp cho người xây dựng sản phẩm có thể đảm bảo được sản phẩm hay dịch vụ mình xây dựng luôn được định vị xung quanh khách hàng. Công cụ này được tạo ra bởi tiến sỹ Alexander Osterwalder, công cụ này thường được sử dụng kèm với Business Model Canvas, hoặc Lean Canvas By Robert Half on November 9, 2021 at 6:00am. Forensic accounting is a specialized area of accounting — and a challenging one. A forensic accountant investigates incidents of fraud, bribery, money laundering and embezzlement by analyzing financial records and transactions, tracing assets, and more. Securities fraud, asset misappropriation To view validation data for your data quality rules. On the DataBrew console, choose View data profile. Doing this displays the Data profile overview tab for your dataset. Choose the Data quality rules tab. On this tab, you can view the results for all of your data quality rules. Select an individual rule for more details about that rule. Hy vọng những thông tin chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn hiểu rõ Business plan là gì và tầm quan trọng của nó trong việc thực hiện các dự án đầu tư. Hãy thực hiện lập một business plan cho bản thân và có những kế hoạch chiến lược thích hợp, điều này sẽ giúp bạn thành Candidates who already work for the company are internal candidates. There are many reasons why a company may prefer to hire an internal candidate. They are typically more familiar with the company's culture, rules and processes. The internal candidate's manager will be familiar with their work ethic, strengths and weaknesses. eCZx. /'veikənsi/ Thông dụng Danh từ Tình trạng trống rỗng Khoảng không, khoảng trống a vacancy on a page một khoảng trống trên trang giấy Tình trạng bỏ không trong nhà trọ no vacancies không còn chỗ trống Chỗ khuyết một vị trí hay chức vụ còn bỏ trống a vacancy in the government một chỗ khuyết trong chính phủ Sự nhàn rỗi, sự rãnh rỗi Tình trạng lơ đãng, đầu óc trống rỗng; sự thiếu suy nghĩ, sự thiếu thông minh the vacancy of his stare sự lơ đãng trong cái nhìn Chuyên ngành Toán & tin chỗ trống Xây dựng khoảng trống, chỗ trống, lỗ trống Cơ - Điện tử Tình trạng trống, khoảng trống, lỗ khuyết Điện lạnh chỗ khuyết nút khuyết Điện tử & viễn thông việc làm còn trống Kỹ thuật chung khoảng trống Kinh tế chỗ còn trống chỗ khuyết casual vacancy chỗ khuyết tình cờ việc làm chỗ trống cần lao động chức vị khuyết sự khuyết chức vị, chức vị khuyết, chỗ trống tình trạng còn trống Các từ liên quan Từ đồng nghĩa noun abstraction , blankness , desertedness , emptiness , gap , job , lack , opportunity , position , post , room , situation , space , vacuity , vacuousness , vacuum , void , voidness , barrenness , hollowness , inanity , break , cavity , chasm , intermission , leisure , opening , uninhabited , vacation Từ trái nghĩa tác giả Tìm thêm với NHÀ TÀI TRỢ “A job vacancy” và “a position wanted” Dạ Thầy ơi! Hai cụm này có nghĩa giống nhau không ạ? TARGET TOEIC/ TEST 4 câu 186. What is this an advertisement for? a. A package tour b. A job vacancy –> đáp án c. A position wanted d. A course of classes A job vacancy = vị trí tuyển dụng A position wanted = một vị trí đang cần Em hiểu như vậy có đúng không ạ? Và nếu đúng thì tại sao người ta lại chọn là B vậy Thầy? 1 Câu trả lời Hai thứ khác nhau hoàn toàn và còn trái nghĩa nhau nhe em. B a job vacancy = vị trí trống = vị trí trong công ty chưa ai làm, cần tuyển người vào Nếu bài đó là một bài tuyển dụng việc tìm người thì chọn câu B này. C a position wanted = một vị trí “được muốn” = một vị trí mà mình muốn vào làm, một vị trí mà mình đang kiếm = bài đăng lên để nói là “tôi đang muốn vị trí này, ai có thì hãy thuê tôi vào” Nếu bài đó là một bài ai đó đăng để kiếm việc người tìm việc thì chọn câu C này. Please login or Register to submit your answer Job là gì? Job là nghề gì trong tiếng Anh? Cách phân biệt Job với Work, Occupation, Profession, Employment, Trade như thế nào? Cùng Wiki Tiếng Anh đi tìm câu trả lời cho những câu hỏi này qua bài viết sau để hiểu rõ về từ vựng này nhéjob là gìMục lục nội dungJob là gìTừ vựng tiếng Anh chủ đề JOBĐoạn văn tiếng Anh chủ đề Looking for a job Đoạn văn tiếng AnhBản dịch tiếng Việt chủ đề Looking for a job Phân biệt Job với Work, Occupation, Profession, Employment, TradeWorkPhân biệt Job với work Phân biệt Occupation với job và workPhân biệt Profession với job và occupation Employment với job và profession Trade với các từ còn lạiMột số câu hỏi liên quan đến từ JobJob là một từ vựng tiếng tiếng Anh được dịch ra nghĩa tiếng Việt là công việc, việc làm và được phát âm là /ˈdʒɑːb/. Từ vựng này được dùng chủ yếu để chỉ một công việc hoặc nghề nghiệp mà một người làm để kiếm sống, đóng góp cho hoạt động của một tổ chức, doanh nghiệp hoặc cộng đồng. Ví dụ He has a full-time job as a một số ngữ cảnh Job được dùng để chỉ nhiệm vụ cụ thể hoặc một phần công việc mà người làm phải hoàn thành. Ví dụ My job is to make sure that all the equipment is working ý nghĩa trên, Job còn được xem là từ viết tắt của các cụm từ sauJust over broke Job Có nghĩa là vượt qua sự túng quẫn, chướng ngại on board Job Có nghĩa là tham gia vào một hoạt đó, bạn cần dựa vào ngữ cảnh câu nói để dịch nghĩa từ Job phù hợp. Nhưng từ Job được dịch ra là công việc, việc làm được sử dụng rộng rãi hơn vựng tiếng Anh chủ đề JOBJob n – công việcCareer n – sự nghiệpOccupation n – nghề nghiệpEmployment n – việc làmPosition n – vị tríTitle n – chức danhSalary n – lươngWage n – tiền lương hàng giờ, hàng tuầnBenefits n – phúc lợiPromotion n – thăng tiếnResume n – sơ yếu lý lịchCover letter n – thư xin việcInterview n – cuộc phỏng vấnEmployer n – nhà tuyển dụngEmployee n – nhân viênWorkload n – khối lượng công việcDeadline n – hạn chótResponsibility n – trách nhiệmQualification n – trình độ, phẩm chấtSkill n – kỹ năngExperience n – kinh nghiệmTraining n – đào tạoCareer development n – phát triển nghề nghiệpFlexibility n – tính linh hoạtWork-life balance n – cân bằng giữa công việc và cuộc sốngJob security n – an ninh việc làmPart-time adj – làm việc bán thời gianFull-time adj – làm việc toàn thời gianFreelance adj – tự do làm việcRemote adj – làm việc từ văn tiếng Anh chủ đề Looking for a job Đoạn văn tiếng AnhFinding a job that fits your career aspirations can be a challenging process. However, it is an essential step towards building a successful career. Before beginning your job search, it is important to identify your strengths, weaknesses, and goals. This self-assessment can help you determine the type of job that will be most fulfilling and enjoyable for looking for a job, it is crucial to research the company and the position thoroughly. This can be done by reviewing the company’s website, job postings, and employee reviews. Additionally, reaching out to people who currently work at the company can provide valuable insights into the company culture and work you have identified a job that aligns with your goals, it is time to submit your application. A well-crafted resume and cover letter can help you stand out from other candidates. Be sure to highlight your relevant experience, skills, and you are invited to an interview, it is important to prepare thoroughly. Research common interview questions, practice your responses, and dress professionally. During the interview, be sure to listen carefully to the interviewer’s questions and answer the interview, it is important to follow up with a thank-you email. This can help keep you top-of-mind with the hiring manager and show your interest in the conclusion, finding a job that aligns with your career aspirations can be a challenging process. However, with careful research, preparation, and a positive attitude, you can find a fulfilling and rewarding dịch tiếng Việt chủ đề Looking for a job Tìm một công việc phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của bạn có thể là một quá trình đầy thử thách. Tuy nhiên, đó là một bước cần thiết để xây dựng một sự nghiệp thành công. Trước khi bắt đầu tìm kiếm việc làm, điều quan trọng là phải xác định điểm mạnh, điểm yếu và mục tiêu của bạn. Việc tự đánh giá này có thể giúp bạn xác định loại công việc sẽ thỏa mãn và thú vị nhất đối với tìm kiếm một công việc, điều quan trọng là phải nghiên cứu kỹ lưỡng về công ty và vị trí. Điều này có thể được thực hiện bằng cách xem xét trang web của công ty, đăng tuyển dụng và đánh giá của nhân viên. Ngoài ra, việc liên hệ với những người hiện đang làm việc tại công ty có thể cung cấp những hiểu biết có giá trị về văn hóa và môi trường làm việc của công bạn đã xác định được công việc phù hợp với mục tiêu của mình, đã đến lúc nộp đơn đăng ký. Một sơ yếu lý lịch và thư xin việc được soạn thảo tốt có thể giúp bạn nổi bật so với các ứng viên khác. Hãy chắc chắn làm nổi bật kinh nghiệm, kỹ năng và trình độ có liên quan của bạn được mời phỏng vấn, điều quan trọng là phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Nghiên cứu các câu hỏi phỏng vấn phổ biến, thực hành các câu trả lời của bạn và ăn mặc chuyên nghiệp. Trong cuộc phỏng vấn, hãy nhớ lắng nghe cẩn thận các câu hỏi của người phỏng vấn và trả lời một cách chu cuộc phỏng vấn, điều quan trọng là phải theo dõi bằng một email cảm ơn. Điều này có thể giúp bạn luôn được người quản lý tuyển dụng ghi nhớ và thể hiện sự quan tâm của bạn đối với vị trí lại, tìm một công việc phù hợp với nguyện vọng nghề nghiệp của bạn có thể là một quá trình đầy thử thách. Tuy nhiên, với sự nghiên cứu, chuẩn bị cẩn thận và thái độ tích cực, bạn có thể tìm được một nghề nghiệp viên mãn và xứng biệt Job với Work, Occupation, Profession, Employment, TradeWork, Job, Occupation, Profession, Employment, Trade là những từ mà người học tiếng Anh rất hay nhầm lẫn. Bởi lẽ, chúng có chung nghĩa liên quan để công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, điểm khác nhau trong cách sử dụng các từ này là gì? Cùng đọc bài viết sau để phân biệt work, job, occupation, profession, employment, trade nhé!WorkTừ vựngPhiên âmNghĩaVí dụWork n; v /wɜk/1. Một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng bản thân để đạt được một mục đích hay nhiệm vụ gì đó. Không phải để vui chơi, giải trí. 2. Công việc chúng ta làm để kiếm sống bằng lương, thù lao.– I know you’ve got a lot of work to do. Tôi biết bạn có nhiều việc phải làm. – Thank you for all your hard work.Cám ơn vì tất cả công việc vất vả của bạn.– David has now got a new work as a cook in a small restaurant. David vừa kiếm được việc mới như là một đầu bếp tại một nhà hàng nhỏSự khác biệtThứ nhất, danh từ work nhấn mạnh đến một hoạt động mà bạn dùng tới nỗ lực hay năng lượng để làm chứ không phải là để vui chơi, giải trí. Thông thường, khi dùng đến nghĩa công việc, ta nghĩ ngay đến work thay vì những từ khác. Điều này xuất phát từ tính chất công việc hay nghề nghiệp nói chung của hai, work là danh từ, vừa là động từ. Khi mang nghĩa công việc, work là danh từ không đếm được. Phân biệt Job với work Từ vựngphiên âmNghĩaVí dụJob n/dʒɑːb/Công việc mà chúng ta làm và nhận được tiền thường want to serve as a waiter in this restaurant which is a part-time job for him to cover his student life. Anh ấy muốn làm việc như một bồi bàn trong nhà hàng này, công việc để anh ấy trang trải cuộc sống sinh viên của mình.job là gìSự khác biệtThứ nhất, danh từ job chỉ một nghề nghiệp, một công việc cụ thể hay một vị trí nào đó. Ví dụ cook – đầu bếp, teacher – giáo viên, hay banker – nhân viên ngân hàng. Với nghĩa này, job khác biệt với work ở phạm vi ám chỉ công việc. Nếu như job ám chỉ một nghề nghiệp, công việc nhất định, cụ thể thì work nhắc đến công việc chung hai, khác với work, job chỉ có chức năng danh biệt Occupation với job và workTừ vựngPhiên âmNghĩaVí dụOccupationn/ˌɑːkjuˈpeɪʃn/Nghề nghiệp, thường ám chỉ đến nghề nghiệp gắn liền với cuộc đời một người. Danh từ này được dùng trên các đơn từ, tài this form, please fill out your name, address, and occupation.Trên đơn này, vui lòng điền đầy đủ tên, địa chỉ và nghề nghiệp của bạn.Sự khác biệtThứ nhất, danh từ occupation cũng có nghĩa công việc, nghề nghiệp. Tuy nhiên, occupation khác với job khi được dùng một cách trang trọng, ưu tiên xuất hiện trong văn viết và các đơn từ. Đối với work, occupation cũng ám chỉ công việc cụ thể, nhất định chứ không chung hai, occupation còn ngụ ý ám chỉ công việc mang tính gắn liền với cuộc đời một ai đó. Ở ngữ nghĩa này, occupation khác hoàn toàn với work hay biệt Profession với job và occupation Từ vựngPhiên âm NghĩaVí dụProfessionn/prəˈfeʃn/Nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục the last meeting, the government claimed that they have put the emphasis on the medical, legal and teaching professions in order to attract laborers. Trong cuộc họp vừa qua, chính phủ đã khẳng định rằng họ đã chú trọng vào các ngành nghề y tế, pháp lý và giảng dạy để thu hút thêm những người lao động.Sự khác biệtThứ nhất, danh từ profession cũng mang nghĩa nghề nghiệp cụ thể, nhất định. Tuy nhiên, không giống như job hay occupation, profession là công việc ở vị trí cao đòi hỏi phải có sự đào tạo, giáo dục. Nếu tinh ý, chúng ta có thể thấy gốc từ profession gắn liền với các từ khác có liên quan đến sự chuyên môn nhất định. Ví dụ như professional n chuyên gia; adj chuyên nghiệp hay professionalism n sự chuyên nghiệp và professor n giáo sư.Thứ hai, ta cần lưu ý 2 cách viết sau của danh từ nàyThe profession ám chỉ tất cả những người làm một công việc cụ thể nào đó có chuyên môn cao. Ví dụ the legal profession nghề pháp lý. The professions ám chỉ tất cả các nghề truyền thống và cần mức độ chuyên môn cao về giáo dục và y học. Ví dụ doctor bác sĩ hay teacher giáo viên.Employment với job và profession Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ Employment/ɪmˈplɔɪmənt/1. Công việc, việc làm được trả Mục đích để kiếm sống là Employment thường được dùng một cách trang all students attending the job fair hadsuitable employment. Hầu như tất cả sinh viên mà tham dự hội chợ nghề nghiệp đều đã có công việc phù hợp.job là gìSự khác biệtDanh từ employment ám chỉ đến công việc, việc làm được trả lương với mục đích chính là kiếm sống. Với ý nghĩa chung chung này, employment là từ đồng nghĩa với danh từ work khi nói về công việc. Vì thế employment khác xa so với job công việc cụ thể hay occupation công việc cụ thể gắn với cuộc đời một người, thường xuất hiện trong đơn từ và profession công việc cần chuyên môn cao.Trade với các từ còn lạiTừ vựngPhiên âmNghĩaVí dụTrade/treɪd/Là ngành nghề công việc yêu cầu kĩ thuật, kỹ năng thực hành bằng was a carpenter by trade. Anh ấy làm nghề thợ mộc.Sự khác biệtTừ ý nghĩa của trade, ta có thể thấy sự khác biệt của nó so với các từ còn lại. Ở mức độ cụ thể, trade đã phân biệt chính mình với work và employment. Ở đặc thù công việc, trade khác biệt với profession, job cũng như số câu hỏi liên quan đến từ JobJob Description là gì?Job Description nhiều người còn thường viết tắt là JD, jd được dịch ra là mô tả công việc. Thông thường, các nhà tuyển dụng sẽ sử dụng câu này để liệt kê công việc cần làm. Tùy vào từng vị trí tuyển dụng mà công việc sẽ khác Job là gì?Current Job là công việc hiện tại. Trong đó, từ Current là hiện nay, hiện thời. Còn từ Job là công việc. Thông thường, khi bạn đi phỏng vấn ở công ty nước ngoài, bạn sẽ hay gặp từ dụWhy do you leave your current job? Tạm dịch Lý do bạn bỏ công việc hiện tại?Do not leave your current job. Đừng từ bỏ công việc bạn đang làm.Apply Job là gì?Apply Job được dịch tiếng Việt là ứng tuyển công việc. Khi bạn đọc tin tuyển dụng, bạn sẽ thấy ở phía dưới ghi từ Apply Job như câu chào mời mọi người ứng tuyển. Bên cạnh đó, từ này cũng được dùng nhiều khi mọi người khuyên bạn ứng tuyển cho công việc “Apply Job đi”.Hiện nay có rất nhiều website tìm việc làm cho các ứng viên ở nhiều vị trí, ngành nghề khác nhau, các bạn có thể tham khảo và lựa chọn mình website phù hợp Specification là gì?Job Specification đồng nghĩa với cụm từ Job Description JD, có nghĩa là mô tả công việc. Nếu như bạn không thấy JD đâu, bạn hãy tìm từ Job Specification thay cho từ JD Offer là gì?Job Offer là thư mời nhận việc, lời đề nghị hợp tác làm việc từ công ty mà bạn ứng tuyển. Nếu bạn thấy trong email từ nhà tuyển dụng có từ Job Offer thì bạn đã trúng tuyển rồi Career là gì?Nhiều người cho rằng Job và Career đều có nghĩa là công việc Nhưng không, Job là chỉ nghề nghiệp. Còn từ Career là từ chỉ sự nghiệp gắn bó dài lâu. Ví dụApply for a job Xin need a job Tôi cần 1 công a career Theo đuổi sự talk about your career Chúng ta đang nói đến sự nghiệp của Good Job là gì?Amazing Good Job được dịch ra tiếng Việt là tuyệt vời, làm tốt lắm. Câu này thường được dùng để khen ai đó. Câu nói này được rapper Binz nói trong chương trình Rap Việt trở nên phổ biến và được dân mạng chế lại thành Ờ Mây Zing! Gút tham gia Group Học tiếng Anh mỗi ngày và chia sẻ kinh nghiệm về học tập tiếng Anh với mọi người nhé! Post Views 370 Giữa cuộc chiến “giành giật” ứng viên khốc liệt trên thị trường lao động, một Job Title ấn tượng sẽ trở thành công cụ đắc lực giúp nhà tuyển dụng thu hút được nhiều anh tài về đầu quân. Vậy Job Title có nghĩa là gì? Cách viết Job Title sao cho thu hút ứng viên? Bài viết sau đây sẽ bật mí cho bạn câu trả lời. I. Job Title là gì? 1. Khái niệm Job Title Job Title có thể được hiểu là chức danh mà doanh nghiệp đang có nhu cầu tuyển dụng. Job Title thường được miêu tả một cách ngắn gọn, đúc kết được thông điệp từ phía nhà tuyển dụng. Tùy theo tính chất và yêu cầu công việc mà nhà tuyển dụng sẽ đặt Job Title sao cho phù hợp nhất. Một Job Title hay ho, hấp dẫn sẽ giúp tin tuyển dụng của doanh nghiệp ghi điểm trong mắt ứng viên, làm cho họ thích thú mà chia sẻ nhiều hơn trên các kênh mạng xã hội, từ đó giúp tin việc làm lan tỏa rộng rãi vừa tiếp cận nhiều ứng viên vừa đưa tên tuổi doanh nghiệp đi xa. >>> Tham khảo thêm Cách đăng tin tuyển dụng miễn phí >>> Tham khảo thêm Cách tuyển dụng online hiệu quả bạn cần biết >>> Tham khảo thêm Cách gọi mời ứng viên phỏng vấn >>> Tham khảo thêm Cách đăng tin tuyển dụng hiệu quả nhất >>> Tham khảo thêm Cách viết JD đúng khi đăng tin tuyển dụng 2. Phân biệt Job Title và Job Position Mặc dù nhìn qua, hai cụm từ Job Title và Job Position có vẻ khá giống nhau, nhưng ý nghĩa của chúng lại hoàn toàn biệt lập. Trong khi Job Title đề cập đến “chức danh” của vị trí công việc thì Job Position mô tả “trách nhiệm” của vị trí đó. Job Position là phần liệt kê các công việc hoặc nhiệm vụ hàng ngày mà nhân viên cần phải thực việc theo sự bố trí của cấp quản lý, cấp lãnh đạo. Chẳng hạn như, trong các doanh nghiệp quy mô lớn, một số nhân viên có thể có cùng chức danh Job Title với nhau, tuy nhiên, nhiệm vụ Job Position của mỗi người có thể không giống nhau. Ví dụ Trong một bộ phận Customer Service, mặc dù chức danh của các nhân viên đều là “Nhân Viên Chăm Sóc Khách Hàng”, nhưng nhiệm vụ của mỗi cá nhân là khác nhau, sẽ có người phụ trách việc xử lý đổi trả hàng, còn người kia đảm nhận hướng dẫn khách sử dụng sản phẩm. Tuyển dụng nhân sự thành công không hề dễ dàng. Hãy để Glints giúp bạn! II. Các loại Job title phổ biến hiện nay Hiện nay, có hai loại Job Title được nhà tuyển dụng sử dụng phổ biến là Thứ nhất, cấp bậc đi kèm với lĩnh vực mà ứng viên sẽ đảm nhận. Khi nhìn vào loại Job Title này, ứng viên sẽ biết được địa vị của họ khi vào làm việc trong doanh nghiệp. Ví dụ Lead Accountant, Marketing Manager, Sales Supervisor,… Thứ hai, đưa ra công việc cụ thể tương ứng với tên vị trí mà ứng viên đảm nhận. Cách đặt Job Title này hầu như đã gợi ý công việc chi tiết cho ứng viên, ứng viên sẽ biết được doanh nghiệp cần họ làm gì, và họ có phù hợp với yêu cầu công việc như vậy hay không. Ví dụ Content Writer, Market Researcher,… Bên cạnh Job Title, Professional Title cũng là một cụm thường được sử dụng trong hoạt động tuyển dụng, ý nghĩa của cụm từ này là chức danh chuyên nghiệp mà doanh nghiệp dùng để thu hút ứng viên. III. Cách đặt Job title thu hút ứng viên Như vậy, có thể thấy rằng Job Title góp một phần không nhỏ vào hiệu quả của công tác tuyển dụng. Theo đó, để đặt được một Job Title hấp dẫn, thu hút ứng viên nhà tuyển dụng cần lưu ý một số kinh nghiệm sau Đảm bảo tính thẩm mỹ và tầm quan trọng của vị trí công việc mà nhà tuyển dụng muốn gửi gắm đến ứng viên. Ví dụ, thay vì viết “trưởng phòng marketing” hay “marketing manager” một cách bình thường, bạn hãy tạo điểm nhấn cho Job Title bằng cách viết hoa chữ cái đầu tiên thành “Trưởng Phòng Marketing” hay “Marketing Manager”. Thể hiện mức độ cấp thiết của công việc hoặc yêu cầu kinh nghiệm để sàng lọc ngay ứng viên chỉ với Job Title. Ví dụ Kế Toán Trưởng – 5 năm kinh nghiệm; Lễ Tân – Tuyển gấp – Số lượng lớn – Sử dụng ngôn ngữ nhất quán, tuyệt đối không nên viết “nửa nạc nửa mỡ”, như vậy vừa để lộ sự thiếu chuyên nghiệp vừa gây khó chịu cho ứng viên. Tránh trình bày nội dung dài dòng và sử dụng nhiều từ ngữ dư thừa, không cần thiết, như là tuyển, làm việc tại,… vì rõ ràng khi nhà tuyển dụng đăng tin tuyển dụng thì ứng viên đã biết là doanh nghiệp muốn tìm người. Ngoài ra, công ty có thể sử dụng Job title như một công cụ để chọn lọc ứng cử viên bằng cách đặt thêm các thông tin về mức độ kinh nghiệm hay tính cấp thiết của công việc như Senior Account Executive, Junior Software Developer mức độ kinh nghiệm hay Chuyên viên điều phối – Tuyển gấp tính cấp thiết. Điều này sẽ giúp nhân viên tự sàng lọc mức độ bản thân phù hợp với công việc trước khi nhà tuyển dụng sàng lọc thêm lần nữa. IV. Người tìm việc sử dụng Job title như thế nào? Khi tìm kiếm công việc mới thì người lao động có thể sử dụng Job title của công việc hiện tại hoặc công việc mà bạn quan tâm để làm “keyword” tìm kiếm các thông tin tuyển dụng. Thông qua “keyword” sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, nhanh chóng khoanh vùng hiệu quả các lĩnh vực, nhóm công việc mà bạn cần tìm. Ngoài ra, bạn có thể sử dụng từ mô tả vị trí cụ thể, mức độ công việc cụ thể, rõ ràng thì kết quả tìm kiếm sẽ càng chính xác hơn. Sử dụng Job title trong CV của bạn dùng để chỉ các vị trí công việc mà bạn đã từng đảm nhận qua một cách dễ hiểu và phù hợp sẽ giúp các nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng quan chính xác về bạn năng lực, lĩnh vực, kinh nghiệm… V. Kết luận Glints mong rằng những thông tin trên hữu ích đối với bạn, giúp bạn hiểu rõ job title là gì, cũng như cách đặt job title sao cho thu hút ứng viên khi đăng tin tuyển dụng. Các bạn có thể truy cập vào Glints Blog và trang FaceBook “Glints for Employers VietNam” để xem thêm những bài viết khác về chủ đề nhân sự và tuyển dụng. Để nhận tất cả những thông tin và ưu đãi mới nhất từ Glints, bạn vui lòng đăng ký tham gia bản tin của Glints. Xin cám ơn. Đăng ký nhận thông tin Đăng ký để nhận những thông tin và kiến thức mới nhất trong ngành về Tuyển dụng, Phát triển doanh nghiệp và Quản trị nhân sự

job vacancy là gì